Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o---------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: ......../HĐKT.....
Gói thầu: .......................................
Thuộc dự án: ................................................................................
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 04 ngày 13 tháng 12 năm 2011 của phòng ............................... ..................................... về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu ............................thuộc dự án: ............................................. và thông báo kết quả chào hàng của bên mời thầu.
- Căn cứ vào khả năng của Công ty ................................................
Hôm nay, ngày....... tháng 12 năm 2011, tại ........................................, chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
CHỦ ĐẦU TƯ (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư: .............................................
Địa chỉ: ..........................................................
Điện thoại: ..................................
Mã số thuế:................................
Tài khoản số:.................. tại:....................
Đại diện là ông:..................... - Chức vụ: ............
NHÀ THẦU (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ MÔI TRƯỜNG THÀNH AN
Địa chỉ: Thôn Dục Nội, xã Việt Hùng, huyện Đông Anh, TP.Hà Nội
Điện thoại: (04) 39653062 – DĐ: 0984.357631/ Fax: 0439632344
Mã số thuế: 0105246547
Tài khoản: 020011680489 tại Ngân hàng Sacombank – PGD Đông Anh
Đại diện là ông: Nguyễn Văn Tam - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1 : Tên hàng hoá, giá cả
Stt
|
Tên hàng hóa
|
Ký mã hiệu, nhãn mác sản phẩm
|
Xuất xứ
(Quốc gia, vùng lãnh thổ…)
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(5x6)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
01
|
Xe gom rác .............
|
............
|
..........
|
.........
|
...........
|
.................
|
................
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
.................
|
|
(Bằng chữ: ..................................../)
Giá trên đã bao gồm thuế VAT, phí vận chuyển
Điều 2 : Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng
2. Quyết định phê duyệt kết quả chào hàng
3. Hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu trúng thầu (nếu có)
5. Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và các tài liệu bổ sung hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh (nếu có)
6. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3 : Trách nhiệm của các bên
· Bên A:
- Cử cán bộ giám sát, nghiệm thu trong quá trình cấp.
- Cùng với bên B nghiệm thu, đối chiếu, thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng.
· Bên B:
- Cùng cấp đầy đủ về khối lượng theo yêu cầu, tiến bộ về bên A.
- Chất lượng, chủng loại phải đảm bảo theo
- Chịu mọi trách nhiệm về người, hàng hóa, thiết bị trong quá trình vận chuyển hàng và lắp đặt.
- Bên B phải chịu mọi phí tổn khi hàng hóa cung cấp không đúng yêu cầu về chất lượng mà bên A không nghiệm thu, phải trả lại.
- Cùng với bên A nghiệm thu, đối chiếu, thanh quyết toán, thanh lý hợp đồng.
Điều 4 : Giá cả và Phương thức thanh toán
1. Giá cả : Thống nhất như điều 1, nếu có sự thay đổi, hai bên phải thống nhất điều chỉnh bằng phụ lục hợp đồng cụ thể.
2. Phương thức thanh toán
- Bên A thanh toán cho bên B làm 2 đợt:
· Đợt 1: Tạm ứng .........% giá trị của hợp đồng tương đương với số tiền là ................đ (................/) ngay sau ký hợp đồng.
· Đợt 2: Thanh toán hết ..........% giá trị còn lại của hợp đồng tương đương với số tiền là: .........đ (......................../) ngay sau khi bên B bàn giao hàng hoá cho bên A (có biên bản bàn giao kèm theo).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
- Sau khi bên A nghiệm thu phải có nghĩa vụ thanh toán hết giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng ..... ngày. Nếu sau ...... ngày mà bên A vẫn chưa thanh toán xong sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng và bị phạt theo mức lãi xuất tín dụng quá hạn của ngân hàng tính từ ngày hết thời hạn thanh toán (thời gian quá hạn không quá ....... ngày). Ngoài ra bên A còn phải chịu bồi thường thiệt hại mà bên B phải trả cho ngân hàng do vay vốn mua vật tư sản xuất hàng hoá cho bên A mà nguyên nhân do bên A chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
Điều 6: Hình thức hợp đồng: Trọn gói
Điều 7: Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng: .......... ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 8: Cung cấp, vận chuyển và kiểm tra hàng hóa
1. Bên B phải cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo (nếu có) theo tiến độ nêu trong HSYC, cụ thể là: Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm, khi đến giao hàng bên B phải có đủ:
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao hàng hóa.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
2. Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: Giao hàng và lắp đặt tại ............. Chi phí vận chuyển và lắp đặt do bên .... chịu.
3. Khi nhận hàng Bên A có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng... thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên B xác nhận.
Điều 9: Thời gian bảo hành
Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa như sau: thời gian bảo hành ...... tháng kể từ khi bên A nhận hàng kèm theo Biên bản nghiệm thu và bàn giao hàng hóa. Trong thời gian bảo hành nếu có xảy ra hỏng hóc kỹ thuật do lỗi của bên B thì sản phẩm sẽ được thay thế, sửa chữa miễn phí. Sau khi nhận thông báo của bên A, bên B sẽ đến kiểm tra xác định nguyên nhân hỏng hóc và đưa ra phương án sửa chữa, thay thế.
Trong trường hợp hư hỏng do hao mòn tự nhiên hoặc do lỗi người sử dụng thì bên B không chịu trách nhiệm.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
1. Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Trong trường hợp hai bên không tự thỏa thuận thì được đưa ra Tòa án kinh tế giải quyết theo luật định. Phán quyết của cơ quan phát luật là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải tuân thủ. Mọi chi phí liên quan đến việc tranh chấp do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng.
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ..... bộ, chủ đầu tư giữ ..... bộ, nhà thầu giữ ..... bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
|